global auditing

Enhance your values

I. LỘ TRÌNH ÁP DỤNG HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ GỒM 4 GIAI ĐOẠN

 

1. Giai đoạn chuẩn bị: Khuyến khích áp dụng

Thời gian từ ngày 1 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2021

Các văn bản hướng dẫn trong giai đoạn này bao gồm:

 

STT

Tên văn bản

Ngày hiệu lực

1

Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 03 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

1/5/2011 đến hết ngày 30/6/2022

2

Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 Quy định về hoá đơn điện tử khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ

 

1/11/2018

3

Thông tư 68/2019/TT-BTC ngày 30/09/2019 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 về hoá đơn điện tử khi bán hàng, cung cấp dịch vụ

14/11/2019

4

Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019

1/7/2020

5

Thông tư 88/2020/TT-BTC ngày 30/10/2020 sửa đổi bổ sung điều 26 Thông tư 68/2019/TT-BTC

1/11/2020

 

 

2.  Giai đoạn 1:  Giai đoạn áp dụng thí điểm – Triển khai áp dụng hoá đơn điện tử tại 6 tỉnh, Thành phố bao gồm : Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bình Định, Phú Thọ

Thời gian từ tháng 11 năm 2021 đến tháng 03 năm 2022

 

STT

Tên văn bản

Ngày hiệu lực

1

Các Quyết định số 1830/QĐ-BTC, 1831/QĐ-BTC, 1832/QĐ-BTC, 1833/QĐ-BTC, 1838/QĐ-BTC, 1839/QĐ-BTC ngày 20/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về triển khai hóa đơn điện tử tại 6 tỉnh, thành phố: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bình Định, Phú Thọ tương ứng

20/09/2021

2

Quyết định 1417/QĐ-TCT ngày 27/9/2021 của Tổng cục trưởng Tổng Cục Thuế về Ban hành kế hoạch triển khai áp dụng hoá đơn điện tử tại 6 tỉnh, thành phố : Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bình Định, Phú Thọ

 

27/09/2021

3

Thông tư 68/2019/TT-BTC ngày 30/09/2019 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 về hoá đơn điện tử khi bán hàng, cung cấp dịch vụ

14/11/2019

4

Thông tư 88/2020/TT-BTC ngày 30/10/2020 sửa đổi bổ sung điều 26 Thông tư 68/2019/TT-BTC

1/11/2020

 

 

3.  Giai đoạn 2:  Triển khai áp dụng cho 57 Tỉnh , Thành phố

Thời gian từ tháng 04 năm 2022 đến ngày 30 tháng 06 năm 2022

 

4.  Giai đoạn 3:  Triển khai áp dụng chung cho cả nước 

Thời gian áp dụng từ ngày 1/7/2022

STT

Tên văn bản

Ngày hiệu lực

1

Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019

1/7/2020

2

Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

01/07/2022

3

Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

01/07/2022

4

Công văn 4144/TCT-CS về việc giới thiệu các nội dung mới tại Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 hướng dẫn về hoá đơn, chứng từ

 

 

Một số văn bản hết hiệu lực kể từ thời gian 1/7/2022

STT

Tên văn bản

Ngày hết hiệu lực thi hành

1

Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế

Từ ngày 01/07/2022

2

Thông tư số 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải;

Từ ngày 01/07/2022

3

 

 

Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Từ ngày 01/07/2022

4

Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính)

Từ ngày 01/07/2022

5

Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế, Quyết định số 526/QĐ-BTC ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế

Từ ngày 01/07/2022

6

Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ  trưởng Bộ Tài chính về việc gia hạn thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015

Từ ngày 01/07/2022

7

 

 

Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước

Từ ngày 01/07/2022

8

Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính)

Từ ngày 01/07/2022

9

Thông tư số 68/2019/TT-BTC ngày 30/9/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử

Từ ngày 01/07/2022

10

Thông tư số 88/2020/TT-BTC ngày 30/10/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 26 Thông tư số 68/2019/TT-BTC ngày 30/9/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử

Từ ngày 01/07/2022

 

 

II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG THEO NGHỊ ĐỊNH 123 VÀ THÔNG TƯ 78 

1. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;

b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

c) Hộ, cá nhân kinh doanh, tổ hợp tác;

d) Đơn vị sự nghiệp công lập có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;

đ) Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh.

2. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.

3. Tổ chức thu thuế, phí và lệ phí.

4. Người nộp thuế, phí và lệ phí.

5. Tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

6. Tổ chức nhận in hóa đơn, chứng từ; tổ chức cung cấp phần mềm tự in chứng từ; tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn, chứng từ điện tử.

7. Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế (bao gồm cả Chi cục Thuế khu vực).

8. Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.

9. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hóa đơn và chứng từ.

 

 

III. PHẠM VỊ ĐIỀU CHỈNH THEO NGHỊ ĐỊNH 123 VÀ THÔNG TƯ 78

Thông tư 78 này hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn, chứng từ theo quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ (sau đây gọi là Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) bao gồm:

1. Một số nội dung về hóa đơn điện tử gồm:

Uỷ nhiệm lập hóa đơn điện tử; ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn điện tử; chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác; xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót; hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế; tiêu chí đối với tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn và các dịch vụ khác có liên quan.

2. Một số nội dung về hóa đơn giấy gồm:

Tên loại hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in, ký hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt in.

3. Sử dụng biên lai, chứng từ.

4. Hướng dẫn xử lý chuyển tiếp.

 

Nội dung chi tiết, Phụ lục, mẫu biểu vui lòng xem file đính kèm

Nghị định 123

Thông tư 78

Công văn 4144.


 

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH TOÀN CẦU

Văn phòng chính : Tầng 19, Khu A, Toà nhà Indochina Park Tower

Văn phòng giao dịch:  Phòng12A03, Tầng 12, Khu A, Toà nhà Indochina Park Tower

Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao ,Q.1 ,TP.HCM

Hotline: 0918 70 85 72

Tel: (84-28) 62 998 263/64        Fax: (84-28) 62 998 267

Email: info@globalauditing.com

VIETIT