global auditing

Enhance your values

 

I.  THUẾ TNDN:

 

Chi Phí Dịch Vụ Kê Khai, Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Thay Cho Cá Nhân, Chi Mua Thẻ Hội Viên Chăm Sóc Sức Khỏe Cho Cá Nhân Được Trừ Cho Mục Đích Tính Thuế TNDN

Ngày 18/07/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 51950/CTHN-TTHT hướng dẫn chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau: Trường hợp Công ty xác định các khoản chi dịch vụ kê khai, tính thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân, chi mua thẻ hội viên chăm sóc sức khỏe cho cá nhân là người lao động nước ngoài làm việc tại Công ty là khoản chi có tính chất từ tiền lương tiền công thì khoản chi này được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của công ty nếu thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, được quy định cụ thể tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty và không thuộc trường hợp các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.

 

Chi Trả Lương Vào Ví Điện Tử Có Đủ Chứng Từ Hợp Pháp Được Tính Vào Chi Phí Được Trừ

Ngày 17/07/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 51356/CTHN-TTHT về chứng từ hợp lệ khi trả thu nhập cho người lao động qua ví điện tử như sau: Trường hợp Công ty dự kiến chi trả thu nhập cho người lao động qua hình thức thanh toán vào ví điện tử của người lao động, khoản chi có đủ chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật, đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC và không thuộc các trường hợp chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho người lao động không được trừ quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì được xác định là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

 

 

 

II.  THUẾ GTGT:

 

Xuất Hóa Đơn GTGT Cho Trường Hợp Chiết Khấu Thương Mại

Ngày 02/08/2023, Tổng Cục thuế ban hành Công văn số 3292/TCT-CS hướng dẫn về hóa đơn GTGT cho trường hợp chiết khấu thương mại như sau: Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng. Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.

 

Xử Lý Khi Hóa Đơn Đã Lập Có Hàng Hóa Thuộc Diện Được Giảm Thuế GTGT Nhưng Vẫn Để Theo Mức Thuế Suất Cũ

Ngày 19/07/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 52405/CTHN-TTHT xử lý hóa đơn đã lập có sai sót theo NĐ 15/2022/NĐ-CP:

Trường hợp Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, phát sinh hoạt động xây dựng, lắp đặt đang áp dụng mức thuế suất GTGT 10% và không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ thì được áp dụng mức thuế suất GTGT 8% từ ngày 01/02/2022 đến ngày 31/12/2022 theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 và Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

Trường hợp Công ty phát sinh hoạt động xây dựng, lắp đặt đang áp dụng mức thuế suất GTGT 10% và được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP nhung Công ty đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo Nghị định này thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có) theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

 

Quy Định Về Hóa Đơn Khi Bán Voucher, Phiếu Quà Tặng Qua Sàn Thương Mại Điện Tử (TMĐT)

Ngày 31/07/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 54963/CTHN-TTHTquy định về hóa đơn khi bán voucher, phiếu quà tặng qua sàn TMĐT như sau: Trường hợp Công ty ký hợp đồng hợp tác với Công ty khác để thực hiện chương trình ưu đãi dành cho khách hàng (bán voucher giảm giá) đúng theo quy định về pháp luật thương mại thì Công ty không phải lập hóa đơn và kê khai thuế GTGT mà áp dụng lập chứng từ thu/chi. Khi khách hàng sử dụng voucher để mua hàng hóa, dịch vụ thì nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ lập hóa đơn GTGT và kê khai thuế GTGT cho hàng bán theo quy định.

Các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính thì các khoản chi đó được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

 

Chính Sách Thuế GTGT Đối Với Hoạt Động Cho Doanh Nghiệp Chế Xuất Thuê Nhà Xưởng Và Văn Phòng

Ngày 01/08/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 55519/CTHN-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế GTGT đối với hoạt động cho doanh nghiệp chế xuất thuê nhà xưởng và văn phòng như sau:

–  Đối với hoạt động cho thuê văn phòng không áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC mà áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

–  Đối với hoạt động cho thuê nhà xưởng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

–  Doanh nghiệp phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng hoạt động nêu trên; nếu doanh nghiệp không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất thuế GTGT cao nhất là 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

 

Hoạt Động Lưu Trữ Kho Lạnh Bảo Quản Sản Phẩm Nông Nghiệp Thuộc Đối Tượng Áp Dụng Thuế Suất 5%

Ngày 08/08/2023, Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh ban hành Công văn số 3089/CTBNI-TTHT hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT như sau: Trường hợp công ty cung cấp dịch vụ bảo quản lạnh sản phẩm nông nghiệp (khoai mỡ, khoai mì, khoai môn, trám, nấm hương, ớt) cho khách hàng thì dịch vụ này thuộc đối tượng áp dụng thuế GTGT 5% theo quy định tại Khoản 4, Điều 10, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

 

 

 

III. THUẾ TNCN

 

Chính Sách Thuế Đối Với Chi Nhánh Phụ Thuộc Khác Tỉnh

Ngày 15/08/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 59245/CTHN-TTHT hướng dẫn về việc kê khai thuế đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc là nhà máy sản xuất khác tỉnh như sau:

– Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN):

Về việc khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế TNDN của Công ty đối với các Chi nhánh là nhà máy sản xuất tại Tỉnh khác được thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm c Khoản 2 và Điểm c Khoản 3 Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính.

– Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN):

Trường hợp tiền lương và tiền công của người lao động làm việc tại chi nhánh do trụ sở chính chi trả thì trụ sở chính có trách nhiệm thực hiện khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 05/KK-TNCN, phụ lục bảng xác định số thuế TNCN phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu theo mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính; Nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi người lao động làm việc theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC theo hướng dẫn tại Điểm a1, Khoản 3 Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính.

 

 

 

IV. CHÍNH SÁCH THUẾ  

 

Quy Định Về Hóa Đơn, Chính Sách Thuế Đối Với Hoạt Động Chuyển Nhượng Bất Động Sản Của Doanh Nghiệp Kê Khai Thuế GTGT Trực Tiếp Trên Doanh Thu

Ngày 04/08/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 56948/CTHN-TTHT về việc quy định về hóa đơn, chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản như sau:

Trường hợp Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì sử dụng hóa đơn bán hàng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

– Về thuế GTGT: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu; doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Công ty kê khai, nộp Tờ khai thuế GTGT từng lần phát sinh theo mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

– Về thuế TNDN: Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở thuộc đối tượng chịu thuế TNDN theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản áp dụng theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Công ty kê khai, nộp Tờ khai thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

 

 

 

V. THÔNG TIN VỀ TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

Quản Lý Việc Cấp Chứng Từ Làm Cơ Sở Thanh Toán Chế Độ BHXH

Ngày 21/07/2023, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành Công văn số 3650/BHXH-CĐ về việc quản lý việc cấp chứng từ làm cơ sở thanh toán chế độ BHXH như sau: Khi tiếp nhận, giải quyết chi trả các chế độ BHXH, cơ quan BHXH sẽ thực hiện đối soát 100% dữ liệu giải quyết với dữ liệu KCB trên cổng Giám định BHYT. Vì vậy, tất cả các giấy tờ làm căn cứ giải quyết chế độ BHXH được các cơ sở KCB cấp từ ngày 01/8/2023 trở đi mà không có dữ liệu trên cổng Giám định Bảo hiểm y tế thì chưa đủ cơ sở để cơ quan BHXH thanh toán.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH TOÀN CẦU

Văn phòng chính : Tầng 19, Khu A, Toà nhà Indochina Park Tower

Văn phòng giao dịch:  Phòng12A03, Tầng 12 và Phòng15A01, Tầng 15, Khu A, Toà nhà Indochina Park Tower

Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao ,Q.1 ,TP.HCM

Hotline: 0918 70 85 72

Tel: (84-28) 62 998 263/64        Fax: (84-28) 62 998 267

Email: info@globalauditing.com